Sàn bất động sản online đầu tiên tại Việt Nam

Điều khoản thực hiện mua chung đất cùng nammap

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC ĐẦU TƯ

(Số: ………/2022/HĐHTDT)

 

  • Căn cứ quy định của pháp luật hiện hành;
  • Căn cứ nhu cầu thực tế và khả năng của Hai Bên tham gia Hợp đồng.

Hôm nay, ngày … tháng …. năm ….. tại …………………………. Chúng tôi gồm:

BÊN A: NAMMAP

Mã số thuế

:

…….

Địa chỉ trụ sở

:

….

Người đại diện

:

…….

Chức vụ: ……………………...

Điện thoại

:

…..

Email: ….

         

BÊN B: …….

CCCD/Hộ chiếu

:

…….

Thường trú tại

:

….

Chỗ ở hiện tại

:

…….

Điện thoại

:

…..

Email: ……

Bên A và Bên B được gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Hai Bên” tùy theo ngữ cảnh trong Hợp Đồng này.

 

Sau khi đàm phán, bàn bạc, Hai Bên đi đến thống nhất thỏa thuận các nội dung Hợp đồng hợp tác đầu tư (Sau đây gọi tắt là “Hợp Đồng”) với nội dung như sau:

Điều 1: Giải thích từ ngữ

1.1.     “Dự Án” là hoạt động kinh doanh một bất động sản mà Bên B đăng ký đầu tư với Bên A theo quá trình kinh doanh từ việc nhận chuyển nhượng, quản lý tài sản, khai thác giá trị tài sản, vay vốn đầu tư, bán tài sản, phân chia lợi nhuận và các hoạt động khác liên quan trực tiếp đến việc đầu tư kinh doanh bất động sản.

1.2.     “Đối tượng kinh doanh của Dự Án” là đối tượng Hai Bên hướng đến đầu tư để thực hiện Dự Án như Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng, tài sản khác gắn liền với đất.  

1.3.     “Nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của Pháp luật” là các nghĩa vụ tài chính Hai Bên phải thực hiện bao gồm nhưng không giới hạn nghĩa vụ tài chính đối với cơ quan nhà nước, người lao động, Bên thứ ba cung cấp dịch vụ.

1.4.     “Nhà Đầu Tư” được hiểu là Bên A, Bên B hoặc/và cá nhân, tổ chức đầu tư tài sản vào Dự Án theo thỏa thuận tại hợp đồng hợp tác đầu tư giữa Bên A và các cá nhân, tổ chức.

1.5.     “Trang web đầu tư” là trang web https://nammap.com/  

1.6.     “Hội thảo thuyết trình về Dự Án” là hội thảo trong đó Hai Bên tham gia để nhận biết, trao đổi thông tin và đưa ra quyết định đầu tư đối với đối tượng kinh doanh, phương án kinh doanh của Dự Án.

Điều 2: Nội dung hợp tác

2.1.     Mục đích hợp tác

Bên B góp vốn cho Bên A để Bên A đầu tư kinh doanh bất động sản thông qua hoạt động mua, nhận chuyển nhượng tài sản để bán, cho thuê, cho thuê lại, chuyển nhượng theo thông tin Dự Án được mô tả cụ thể tại Điều 2.2 Hợp Đồng này.

2.2.     Thông tin Đối tượng kinh doanh của Dự Án này được mô tả cụ thể và đăng tải công khai trên Trang web đầu tư bao gồm nhưng không giới hạn như sau:

  • Tài sản: (quyền sử dụng đất, tài sản trên đất,…) ……
  • Số thửa: ……….
  • Địa chỉ …….
  • Diện tích: ……….
  • Tổng giá dự án: ………..
  • Tình trạng pháp lý: ……….
  • Giấy chứng nhận số …….. do …….. cấp ngày …./…../……….
  • …..

2.3.     Đối tượng kinh doanh của Dự Án sau khi được các bên thống nhất sẽ được coi là tải sản chung theo phần của Bên A, Bên B và các Nhà Đầu Tư khác. Tỉ lệ sở hữu tài sản theo tỷ lệ góp vốn của các bên. Mọi giao dịch, quyết định liên quan đến Vốn góp của Bên B phải được Hai Bên cùng nhau thống nhất trước khi thực hiện.

2.4.     Thời hạn hợp tác

Thời hạn hợp tác từ ngày Hai Bên ký kết Hợp Đồng này đến ngày …./…../…… . Trước khi hết thời hạn hợp tác ít nhất 30 ngày, Hai Bên cùng các Nhà Đầu Tư khác có thể cùng nhau bàn bạc để xem xét việc gia hạn hoặc chấm dứt hợp tác.

2.5.     Để tăng hiệu quả thực hiện Dự Án, Bên B đồng ý cho Bên A kêu gọi các Nhà Đầu Tư khác cùng tham gia đầu tư vào Dự Án; Bên A được giao kết hợp đồng hợp tác đầu tư với Nhà Đầu Tư khác mà các quyền và nghĩa vụ của Nhà Đầu Tư tương tự quyền và nghĩa vụ của Bên B trong tại Hợp Đồng này.     

Điều 3: Cách thức thực hiện hợp tác

Bên B tham gia hợp tác đầu tư cùng Bên A bằng cách thức theo mô tả quy trình như sau:

3.1.     Bước 1: Bên B truy cập Trang web đầu tư, thực hiện đăng ký tài khoản và xác thực thông tin cá nhân.

3.2.     Bước 2: Bên B tham gia Hội thảo thuyết trình về Dự Án và đăng ký số vốn góp trong trong thời gian góp vốn theo thông báo của Bên A  

3.2.     Bước 3: Bên B đọc và đồng ý với điều khoản quy định trong Hợp đồng hợp tác đầu tư này và đăng ký số lượng phần đầu tư. Bên A gửi Hợp đồng giao kết thành công. Thao tác thực hiện trong tài khoản đã đăng ký. Hợp Đồng đã giao kết thành công được gửi vào email của Bên B và lưu trữ tại Mục Quản lý mục đầu tư trên Trang web đầu tư. Nếu Bên B có yêu cầu, Bên A sẽ phát hành hợp đồng bản cứng và gửi về địa chỉ Bên B đã đăng ký trong tài khoản; Bên B thanh toán chi phí chuyển phát bản hợp đồng này.

3.4.     Bước 4: Bên B chuyển tiền góp vốn đầu tư và Bên A xác nhận góp vốn thành công qua thông báo trong tài khoản đã đăng ký trên Trang web đầu tư trong vòng 01 (một) ngày kể từ ngày Bên A nhận được số tiền chuyển khoản của Bên B.

3.5.     Bước 5: Hết thời hạn mua chung theo thông báo của Bên A, Bên A thông báo khớp lệnh thực hiện giao dịch mua bán, chuyển nhượng thành công. Nếu giao dịch bị hủy, Bên A sẽ hoàn lại phần vốn góp cho Bên B theo quy định tại Điểm a khoản 9.2 Điều 9 Hợp Đồng này.

3.6.     Bước 6: Bên A thực hiện quản lý, phát triển dự án, giao dịch bán, chuyển nhượng Đối tượng kinh doanh của Dự Án.

3.7.     Bước 7: Sau khi Hợp Đồng bị chấm dứt hoặc Tài sản là Đối tượng kinh doanh của Dự Án được bán, thanh khoản, Bên A thực hiện phân chia lợi nhuận và chuyển phần lợi nhuận cho Bên B theo thông tin Bên B đã đăng ký trong tài khoản tại Bước 1.

Điều 4: Vốn, quản lý và sử dụng vốn

4.1.     “Vốn đầu tư của Dự Án” là tổng số vốn đầu tư mà Bên A cùng Bên B và các Nhà Đầu Tư khác cùng góp vào để phục vụ mục đích thực hiện Dự Án.

            Vốn đầu tư của Dự Án dự kiến là: ……….. VNĐ (bằng chữ: ………………..) và được các Nhà Đầu Tư góp đến khi đủ số tiền dự kiến.

4.2.     Góp vốn

4.2.1.  Việc góp vốn của Bên B hay các Nhà Đầu Tư được chia làm các Phần đầu tư. Giá trị vốn góp mỗi Phần đầu tư là. 5.000.000 VNĐ.

            Tại Hợp Đồng này, Bên B xác nhận đăng ký đầu tư ….. (…..) phần đầu tư.

4.2.2.  Thời hạn góp vốn: theo thông báo của Bên A về Dự án và việc đầu tư, nhưng không được quá 01 ngày kể từ ngày Bên B đăng ký góp vốn trên Trang web đầu tư.

4.3.     Quản lý và sử dụng Vốn đầu tư của Dự Án:

  1. Hai Bên cùng nhau thống nhất việc Bên B đồng ý ủy quyền cho Bên A quản lý Vốn đầu tư của Dự Án bao gồm cả phần vốn góp do Bên B và các Nhà Đầu Tư khác góp vào.
  2. Bên B và các Nhà Đầu Tư đã hiểu rõ kế hoạch phát triển Dự Án của Bên A theo các thông tin tại hội thảo, Trang web đầu tư và đồng ý cho Bên A sử dụng Vốn đầu tư để chủ động phát triển tài sản/thực hiện Dự Án

4.3.     Huy động vốn

Trong trường hợp việc kinh doanh cần huy động vốn từ bên thứ ba, các Nhà Đầu Tư, Bên A có thể kêu gọi vốn, kêu gọi hợp tác từ các Nhà Đầu Tư bao gồm cả Nhà Đầu Tư hiện tại và Nhà Đầu Tư mới hoặc lựa chọn tổ chức tài chính hoặc ngân hàng để thực hiện việc vay vốn phục vụ cho đầu tư. Bên A chịu trách nhiệm và nghĩa vụ tài chính đối với khoản vay này.

4.4.     Xử lý trường hợp không góp đủ hoặc không góp vốn trong thời hạn góp vốn

            Hết thời hạn góp vốn, nếu Bên B không thực hiện góp vốn, Bên B sẽ đương nhiên bị chấm dứt tư cách Bên tham gia Hợp Đồng này, không được nhận bất kỳ khoản lợi nhuận nào từ việc kinh doanh, thực hiện Hợp Đồng này.

Điều 5: Thực hiện giao dịch đối với Đối tượng kinh doanh của Dự Án

5.1.     Đối với các giao dịch liên quan đến Đối tượng kinh doanh của Dự Án bao gồm nhưng không giới hạn việc mua, bán, cho thuê, cho thuê lại, khai thác, sử dụng, cải tạo…, Bên B cùng các Nhà Đầu Tư đồng ý Bên A sẽ là Bên Đại Diện các bên tham gia giao kết, thực hiện giao dịch.

5.2.     Bên A là bên được Bên B và các Nhà Đầu Tư ủy quyền đứng tên tài sản là Đối tượng kinh doanh của Dự Án.

5.3.     Bên A được đàm phán trước với các bên liên quan (nhưng không được quyền tự quyết định phương án) và đề xuất với Bên B và các Nhà Đầu Tư phương án xử lý Đối tượng kinh doanh của Dự Án. Bên A chỉ được thực hiện các công việc được Bên B và các Nhà Đầu Tư ủy quyền nêu tại Khoản 5.1 và 5.2. Điều này với điều kiện được tổng số Nhà Đầu Tư góp trên 50% Vốn đầu tư của Dự Án biểu quyết tán thành.

Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên A

6.1.     Bên A được ủy quyền đại diện Bên B và các Nhà Đầu Tư thực hiện Dự Án và quản lý Vốn đầu tư của Dự Án. Bên A sẽ họp báo cáo về tài chính và hoạt động Dự Án định kỳ 06 tháng/lần và có trách nhiệm thông báo trung thực kết quả cuộc họp cho Bên B và các Nhà Đầu Tư.

6.2.     Bên A phải đảm bảo và chịu trách nhiệm trước Bên B, các Nhà Đầu Tư và trước pháp luật về việc thực hiện Dự Án đúng theo pháp luật, đúng theo thỏa thuận giữa Hai Bên. Nếu có hành vi trái hoặc vượt quá với phạm vi đại diện, vi phạm các quy định đã thỏa thuận giữa Hai Bên hoặc vi phạm pháp luật, Bên A phải chịu toàn bộ trách nhiệm do hành vi vi phạm của mình gây ra, đồng thời bồi thường thiệt hại cho Bên B nếu có hành vi gây thiệt hại cho Bên B.

6.3.     Căn cứ vào tình hình thị trường, thời hạn đầu tư và lợi nhuận Dự Án đem lại, Bên A chủ động đề xuất hoặc thực hiện việc chuyển nhượng, giao dịch mua bán như sau:

6.3.1.  Lợi nhuận giao dịch đạt trên 30% (giá trị đầu tư) hoặc/và thời gian đầu tư từ 06 tháng đến hết 24 tháng: Bên A được toàn quyền chủ động bán và làm các thủ tục thanh khoản Đối tượng kinh doanh của Dự án sau khi thông báo giá bán và việc bán Đối tượng kinh doanh của Dự Án cho Bên B qua email Bên B đã đăng ký trên Trang web đầu tư hoặc qua mục thông báo trong tài khoản của Bên B trong vòng 10 ngày trước khi công bố thông tin ra bên ngoài.

6.3.2.  Lợi nhuận giao dịch dưới 30% (giá trị đầu tư), Bên A tổ chức cuộc họp thông qua hình thức online để lấy biểu quyết về việc tiếp tục giữ lại tài sản hoặc tiếp tục thực hiện giao dịch mua bán. Cuộc họp thông qua các quyết định bằng hình thức biểu quyết trực tiếp tại cuộc họp hoặc gửi ý kiến bằng các phương thức trực tuyến. Kết quả biểu quyết được thực hiện là kết quả chiếm trên 50% số Vốn đầu tư của các Nhà Đầu Tư.

6.4.     Bên A có trách nhiệm tổ chức thông báo cho Bên B về thông tin Dự Án dự kiến đầu tư, bao gồm: vị trí Dự Án, diện tích, tính pháp lý, khả năng thanh khoản, lợi nhuận dự kiến,…

6.5.     Bên A có trách nhiệm thực hiện mọi thủ tục pháp lý trong việc chuyển nhượng, thực hiện giao dịch mua bán với các bên liên quan.

6.6.     Sau khi hoàn tất thủ tục chuyển nhượng, giao dịch mua bán, chậm nhất 03 ngày kể từ ngày Bên A nhận đủ tiền thanh toán từ các bên mua tài sản, Bên A sẽ thông báo cho Bên B về kết quả phân chia lợi nhuận theo thỏa thuận tại Điều 8 Hợp Đồng này. Trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày nhận được thông báo từ Bên A, nếu Bên B không có phản hồi với Bên A về kết quả lợi nhuận và phân chia lợi nhuận thì kết quả lợi nhuận và phân chia lợi nhuận được thực hiện theo thông báo của Bên A. Chậm nhất trong vòng 10 ngày kể từ ngày Bên A nhận đủ tiền thanh toán, Bên A tiến hành thanh toán toàn bộ phần tiền đầu tư gốc và lợi nhuận cho Bên B.

Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của Bên B

7.1.     Bên B cam kết và chịu trách nhiệm về tài sản dùng để góp vốn theo Hợp Đồng này hoàn toàn thuộc quyền sở hữu và định đoạt của mình mà không bị giới hạn quyền bởi bất kỳ bên thứ ba nào, hoặc không bị giới hạn do tài sản đang tranh chấp, thuộc diện thu hồi, xử lý theo quyết định, bản án của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền, hoặc bị giới hạn quyền do tài sản dùng để tham gia giao dịch khác.

7.2.     Bên B phải thực hiện góp vốn đúng, đủ số tiền đã đăng ký theo đúng thời hạn đã thỏa thuận.

7.3.     Bên B được hưởng lợi nhuận và phải chịu rủi ro, trách nhiệm, nghĩa vụ tài chính từ các hoạt động của Dự Án và liên quan đến Hợp Đồng này tương ứng với phần vốn góp theo các quy định của Hợp Đồng này.

7.4      Bên B có quyền bán hết hoặc bán một phần hoặc ký gửi để Bên A bán Phần đầu tư của mình trước thời hạn hợp đồng với mức phí bán ký gửi là 01(một) % giá trị tài sản tại thời điểm chuyển nhượng.

7.6.     Bên B có quyền được Bên A thông báo bằng văn bản về việc đánh giá và định giá bán tài sản định kỳ 3 tháng/lần.

Điều 8: Phân chia lợi nhuận và chịu rủi ro

8.1.     Nguyên tắc phân chia lợi nhuận trong kinh doanh

8.1.1. Công thức tính lợi nhuận.

Lợi nhuận = Tổng số tiền thu được do thực hiện Dự Án – Tổng chi phí thực hiện Dự Án.

Trong đó:

-    Lợi nhuận là khoản tiền thu được nhờ thực hiện Dự Án sau khi trừ đi tổng các chi phí thực hiện Dự Án đó

-    Tổng số tiền thu được do thực hiện Dự Án là số tiền thu được sau khi thực hiện Dự Án cụ thể mà chưa trừ đi các chi phí để thực hiện Dự Án.

-    Tổng chi phí thực hiện Dự Án là: Các chi phí để đầu tư, phục vụ cho việc đầu tư, chi phí cho việc quản lý, hoạt động Dự Án, tài sản của Dự Án, các chi phí để bán, kinh doanh thu lợi cùng các nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của Pháp luật.

8.1.2. Tỉ lệ phân chia lợi nhuận

Phần lợi nhuận Hai Bên nhận được từ hoạt động kinh doanh của mỗi Dự Án theo tỷ lệ như sau:

      Bên A, Bên B và các Nhà Đầu Tư khác hưởng phần còn lại theo tỷ lệ số vốn góp mà Bên B và các Nhà Đầu Tư đã góp.

8.2.     Nguyên tắc chịu rủi ro

Hai Bên chịu lỗ và rủi ro của Hợp Đồng này, hoạt động kinh doanh của mỗi Dự Án theo tỷ lệ số vốn góp mà Hai Bên cùng các Nhà Đầu Tư đã góp.

Điều 9: Sửa đổi, bổ sung, chấm dứt, thanh lý Hợp đồng và hậu quả

9.1.     Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng

  1. Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp Đồng này phải được tất cả Hai Bên thống nhất thông qua và được lập thành Văn bản có chữ ký của Hai Bên.
  2. Mọi văn bản thỏa thuận sửa đổi, bổ sung Hợp đồng là các phụ lục đi kèm Hợp đồng và là một phần không thể thiếu của Hợp Đồng này.

9.2.     Chấm dứt Hợp đồng

  1. Giao dịch không thành công hoặc Hai Bên cùng nhau thống nhất thỏa thuận hủy bỏ hoặc chấm dứt Hợp đồng trước khi thực hiện Dự Án, Bên A trả lại số tiền đã góp vốn và phí thực hiện giao dịch cho bên B sau khi trừ đi các chi phí cần thiết đã sử dụng cho việc thực hiện Hợp Đồng này.
  2. Hai Bên cùng toàn bộ các Nhà Đầu Tư thỏa thuận cùng nhau chấm dứt Hợp đồng sau khi Dự Án đi vào hoạt động; khi đó, các bên cùng nhau chuyển nhượng Dự Án/tài sản cho người khác và phân chia lợi nhuận, rủi ro theo tỉ lệ vốn đã góp.
  3. Bên B đề nghị rút vốn thì phải thông báo cho Bên A ít nhất trước 03 (ba) tháng và phải được sự đồng ý của Bên A trước khi rút vốn. Bên A có quyền tìm Nhà Đầu Tư mới thay thế vai trò của Bên B trước hoặc sau khi đồng ý cho Bên B rút vốn.
  4. Nếu Bên B có hành vi vi phạm ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích, uy tín của Bên A cùng các Nhà Đầu Tư như tiết lộ thông tin bí mật, bí mật kinh doanh, cản trở việc kinh doanh của Dự Án, phát ngôn sai lệch về các vấn đề liên quan Dự Án,… thì Bên B sẽ bị chấm dứt tư cách Nhà Đầu Tư tham gia Dự Án; đồng thời Bên B không được hoàn trả số vốn đã góp và không có bất kỳ quyền khiếu kiện gì liên quan đến Dự Án; số vốn Bên B đã góp thuộc quyền sở hữu của Bên A và bị coi là khoản tiền phạt hợp đồng để bù đắp cho Bên A; ngoài ra Bên B phải bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho Bên A cùng các Nhà Đầu Tư về hành vi của mình.

Điều 10: Trách nhiệm vi phạm

10.1.   Trường hợp Bên nào vi phạm các điều khoản đã cam kết trong Hợp Đồng này gây thiệt hại cho Bên còn lại thì phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ các thiệt hại, tổn thất do lỗi của mình gây ra và chịu mức phạt vi phạm tương đương 100% giá trị thiệt hại bị vi phạm.

10.2.   Trong trường hợp Bên A vi phạm về quản lý và sử dụng vốn, quản lý và giao dịch liên quan đến Đối tượng kinh doanh của Dự Án (như mua, bán, tặng, cho thuê,….) thì phải chịu phạt số tiền tương ứng 8% số vốn Bên B góp vào Vốn đầu tư của Dự Án. Trường hợp Bên A có hành vi chiếm đoạt hoặc sử dụng trái phép Vốn đầu tư của Dự Án, tài sản của Bên B, của các Nhà Đầu Tư thì Bên B và các Nhà Đầu Tư có quyền tố cáo hành vi vi phạm và yêu cầu xử lý hình sự nếu có dấu hiệu tội phạm.

Điều 11: Hiệu lực Hợp đồng

11.1.   Hai Bên trong Hợp Đồng này cam kết thực hiện nội dung hợp đồng trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng thỏa thuận và vì lợi ích chung của các bên tham gia. 

11.2.   Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp Đồng này trước hết sẽ được giải quyết thông qua thương lượng và hoà giải giữa Hai Bên. Nếu tranh chấp không giải quyết được thông qua hoà giải thì Hai Bên có thể đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền nơi Bên A cư trú/có trụ sở hoặc nơi có Đối tượng kinh doanh của Dự Án để giải quyết tranh chấp theo quy định của Pháp luật Việt Nam.

11.3.   Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến ngày …../……/…… hoặc khi bị chấm dứt theo quy định của Pháp luật, quy định tại Hợp Đồng này hoặc do Hai Bên thỏa thuận. 

11.4.   Hai Bên đã cùng nhau đọc, hiểu rõ nội dung Hợp đồng và hiểu rõ các quyền và nghĩa vụ của mình khi tham gia Hợp đồng; đồng thời, cam kết nghiêm túc, thiện chí thực hiện các nội dung đã thỏa thuận Hợp Đồng này. 

11.5.   Hợp Đồng này được làm thành 02 (hai) bản tiếng Việt, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản làm căn cứ thực hiện. Hợp Đồng được lưu trữ thủ công bởi Các Bên hoặc được lưu trữ điện tử trên hệ thống của Bên A./. 

BÊN A

BÊN B

 

Bài Viết Khác